Không khí là nguồn tài nguyên vô tận nhưng không phải vì thế mà ta có thể xả khí thải bừa bãi không qua xử lý. Như vậy không chỉ ảnh hưởng đến đời sống con người, đời sống xung quanh mà còn ảnh hưởng đến sự sống còn của nhân loại. Việc xây dựng hệ thống xử lý khí thải là điều mà các doanh nghiệp cần phải thực hiện trước khi đưa dự án đi vào hoạt động. Ở bài ngày hôm nay, chúng tôi sẽ nói rõ hơn về vấn đề này. Cùng tìm hiểu nhé. Tại sao doanh nghiệp phải thực hiện xây dựng hệ thống xử lý khí thải ? Để bảo vệ sức khỏe con người, tránh ảnh hưởng môi trường sống thì việc xây dựng hệ thống xử lý khí thải tại các nguồn phát sinh cần phải được quan tâm nhiều hơn. Công ty xử lý khí thải Cao Nguyên Xanh với đội ngũ kỹ sư chuyên nghiệp trong lĩnh vực môi trường sẽ là nguồn nhân lực hỗ trợ cho Quý công ty, Doanh nghiệp trong công tác bảo vệ môi trường về xử lý khí thải.Tự hào với kinh nghiệm tư vấn thiết kế và xây dựng nhiều dự án lớn nhỏ khác nhau về hệ thống xử lý khí thải với chi phí và hiệu quả tối ưu nhất. Nhưng điều trước tiên, các bạn cần phải nắm tại sao phải thực hiện xây dựng hệ thống xử lý khí thải này. Hệ thống xử lý khí thải là một quy trình hệ thống thông qua quá trình xử lý nhằm tách thành phần ô nhiễm có trong các loại khí thải để khí thải ra ngoài môi trường là khí sạch, không gây ô nhiễm. Tùy thuộc vào nguồn gốc - tính chất - thành phần khí thải mà ta có hệ thống xử lý khí thải khác nhau (như khí thải công nghiệp, khí thải lò gạch, lò nung,...) Trong quá trình kinh doanh, hoạt động sản xuất của dự án doanh nghiệp đầu tư nếu có phát sinh lượng khí thải nước, bụi công nghiệp,... thì cần phải thực hiện ngay hệ thống này để tránh tình trạng môi trường không khí thêm ô nhiễm. Tại sao phải chọn công ty xử lý khí thải Cao Nguyên Xanh ? Cao nguyên xanh là doanh nghiệp môi trường với đội ngũ nhân viên là những kỹ sư môi trường chuyên tư vấn thiết kế thi công xây dựng hệ thống xử lý khí thải , luôn tạo những đột phá, cải tiến trong công nghệ hệ thống xử lý khí thải và hệ thống xử lý nước, tạo ra các sản phẩm, giải pháp hoàn thiện với tính năng vượt trội, đáp ứng được những yêu cầu ngày càng khắt khe của quy định bảo vệ môi trường, qua đó góp phần không nhỏ vào việc nâng cao chất lượng cuộc sống, cải thiện môi trường sống. Hãy liên hệ với chúng tôi nếu bạn có nhu cầu thực hiện xây dựng hệ thống xử lý khí thải này. Mọi chi tiết vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 0938395254 để được tư vấn và hỗ trợ miễn phí. >> Xem thêm: hệ thống xử lý nước thải
1 Comment
Như tiêu đề bài viết thì hồ sơ kế hoạch bảo vệ môi trường là tên gọi mới được nhà nước quy định thay đổi từ hồ sơ cam kết bảo vệ môi trường (điều này được quy định trong Luật bảo vệ môi trường 2014 và Nghị định 18/2015/NĐ-CP). Thông tin chi tiết về hồ sơ này thì ngay sau đây chúng tôi sẽ đề cập trong bài viết sau. Cùng tìm hiểu nhé. 1. Kế hoạch bảo vệ môi trường là gì ? Vì sao phải lập - Lập kế hoạch bảo vệ môi trường theo nghị định 18/2015/NĐ-CP mới nhất của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường, nhằm thay thế cho cam kết bảo vệ môi trường được áp dụng kể từ ngày 1/04/2015 này. Đây là hồ sơ pháp lý ràng buộc trách nhiệm giữa doanh nghiệp đối với cơ quan môi trường và là một quá trình phân tích, đánh giá và dự báo các ảnh hưởng đến môi trường của dự án trong giai đoạn thực hiện và hoạt động của dự án. Từ đó đề xuất các giải pháp thích hợp để bảo vệ môi trường trong từng giai đoạn hoạt động cũng như thi công các công trình. - Hồ sơ này chỉ lập 1 lần trong quá trình hoạt động, trước khi triển khai dự án. 2. Đối tượng áp dụng lập kế hoạch bảo vệ môi trường Theo nghị định 18/2015/NĐ-CP mới ban hành thì quy định về đối tượng lập kế hoạch bảo vệ môi trường như sau: - Bao gồm các cá nhân, tổ chức có dự án muốn hoạt động có quy mô vừa và nhỏ, năng suất trung bình dưới 1 triệu sản phẩm / năm và diện tích hoạt động của dự án phải dưới 2 hecta. - Phương án đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; phương án đầu tư mở rộng quy mô, nâng công suất các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều này, đồng thời không thuộc Phụ lục II Nghị định này. - Trường hợp dự án, phương án đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nằm trên địa bàn từ hai (02) tỉnh trở lên, việc đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường được thực hiện tại một trong các Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo đề nghị của chủ dự án, chủ cơ sở. - Chủ dự án, chủ cơ sở của đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định 18/2015/NĐ-CP phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường tại cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều 19 Nghị định 18/2015/NĐ-CP. - Các chủ dự án, đầu tư nằm trong danh sách đã lập đánh giá tác động môi trường hoặc đã phê duyệt báo cáo hoàn thành đtm không nằm trong mục này. Lưu ý: Nếu doanh nghiệp đã lỡ đi vào hoạt động mà chưa lập kế hoạch bảo vệ môi trường thì phải tiến hành lập bổ sung đề án bảo vệ môi trường đơn giản để tránh vi phạm pháp luật 3. Hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường - Hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận đăng ký của Sở Tài nguyên và Môi trường gồm: + Ba (03) bản kế hoạch bảo vệ môi trường với trang bìa và yêu cầu về nội dung thực hiện theo mẫu tương ứng quy định tại các Phụ lục 5.4 và 5.5 Thông tư này; + Một (01) báo cáo đầu tư hoặc phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. - Hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận đăng ký của Ủy ban nhân dân cấp huyện gồm: + Ba (03) bản kế hoạch bảo vệ môi trường với yêu cầu về cấu trúc và nội dung theo mẫu quy định tại Phụ lục 5.6 Thông tư này; + Một (01) báo cáo đầu tư hoặc phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của chủ dự án. - Trường hợp đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường tại cơ quan được ủy quyền, hồ sơ được thực hiện theo quy định tương ứng với hồ sơ đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền. 4. Căn cứ luật liên quan đến lập kế hoạch bảo vệ môi trường - Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 Ngày 23/06/2014; - Nghị định 18/2015/NĐ-CP quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; - Thông tư 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. 5. Quy trình thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường Quy trình thực hiện này sẽ trải qua 3 giai đoạn: - Giai đoạn 1: Khảo sát, thu thập số liệu - Giai đoạn 2: Phân tích, đánh giá và đề ra các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm. - Giai đoạn 3: Lập hồ sơ kế hoạch bảo vệ môi trường và nộp phê duyệt. Vì giai đoạn thực hiện lập kế hoạch bảo vệ môi trường này rất dài nên nếu doanh nghiệp có nhu cầu tìm hiểu hãy liên hệ với chúng tôi qua Hotline 0938395254 để được tư vấn và hỗ trợ miễn phí. Công ty tư vấn dịch vụ môi trường Cao Nguyên Xanh rất vui được hợp tác với quý doanh nghiệp. Cũng như các hồ sơ môi trường khác, đề án bảo vệ môi trường chi tiết được thực hiện lập nhằm đảm bảo quá trình hoạt động của doanh nghiệp theo đúng chuẩn của pháp luật hiện hành. Nhưng tại sao phải thực hiện lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết này ? Đây chắc cũng là câu hỏi bạn luôn thắc phải không. Qua bài viết này hi vọng các bạn sẽ tìm được câu trả lời. Đề án bảo vệ môi trường chi tiết là gì ? Đề án bảo vệ môi trường chi tiết là báo cáo thể hiện những tác động của doanh nghiệp sản xuất trong quá trình hoạt động đối với môi trường. Những tác động bao gồm: tác động đến môi trường nước, môi trường không khí, tiếng ồn, môi trường đất. Đồng thời hồ sơ này được lập để ràng buộc trách nhiệm, tạo sự chủ động của các doanh nghiệp trong vấn đề bảo vệ môi trường. Đối tượng thực hiện lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết. - Bao gồm các đối tượng lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (doanh nghiệp có quy mô sản xuất lớn, năng suất sản xuất trên 1 triệu sp/năm và diện tích đất sử dụng phải trên 2 hecta.) - Với các dự án kinh doanh, sản xuất có quy mô đã quy định trong nghị định 18/2015/NĐ-CP và luật bảo vệ môi trường 2014. - Đã hoạt động hoặc đã thi công xây dựng. Các bộ luật quy định về Đề án bảo vệ môi trường chi tiết - Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 hiệu lực ngày 26/03/2014 - Thông tư số 26/2015/TT- BTNMT ngày 28/05/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và xác nhận việc thực hiện đề án, lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường chi tiết (Điều 3 – 9). - Thông tư số 22/2014/TT- BTNMT ngày 05/05/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định và hướng dẫn thi hành Nghị định số 35/2014/NĐ-CP ngày 29/04/2014 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 01/04/2015 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. - Nghị định 18/2015/NĐ-CP quy định về kế hoạch bảo vệ môi trường, báo cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường. - Nghị định số 18/2015/NĐ–CP ngày 01/04/2015 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường (Điều 12, Phần Phụ lục). Tại sao phải lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết ? Vào phần chính của bài viết ngày hôm nay, chúng tôi xin đề cập đến mội vài điểm sau đây. - Thực hiện lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết nếu doanh nghiệp đầu tư có dự án đã đi vào hoạt động và chưa tiến hành thực hiện lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đtm. - Đề án bảo vệ môi trường chi tiết là hồ sơ cần thực hiện đối với các cơ sở sản xuất, các tổ chức kinh doanh có quy mô thuộc đối tượng lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) đã đi vào hoạt động hoặc thi công xây dựng nhưng chưa được phê duyệt ĐTM. Nếu không lập sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật hiện hành. - Lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết còn giúp doanh nghiệp đánh giá được mức độ nguy hại của các chất thải phát sinh trong quá trình sản xuất của dự án đến môi trường. Từ đó, giúp doanh nghiệp có thể đề ra các biện pháp bảo vệ môi trường thích hợp. Hẳn các bạn đã tìm được câu trả lời cho mình rồi đúng không nào, mọi chi tiết thắc mắc hãy liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 0938395254 để được tư vấn và hỗ trợ miễn phí nhé. Công ty tư vấn môi trường Cao Nguyên Xanh rất vui được hợp tác với quý doanh nghiệp. Theo: Nam Nguyễn (hosomoitruong.vn) Báo cáo giám sát môi trường định kỳ là hồ sơ được thực hiện lập khi dự án của doanh nghiệp đầu tư có hoạt động sản xuất tác động đến môi trường. Chính vì thế đây là hồ sơ rất quan trọng và được lập định kỳ thường xuyên theo tần suất quy định của nhà nước (điều này chúng tôi sẽ nêu rõ ở bên dưới). Tần suất lập báo cáo giám sát môi trường định kỳ a. Đối với chủ đầu tư các khu/cụm công nghiệp: định kỳ tổng hợp và gửi Báo cáo giám sát môi trường về cơ quan quản lý nhà nước về môi trường với tần suất là 02 lần/năm (quy định tại Khoản 8 Điều 47 của Quyết định số 63/2012/QĐ-UBND ngày 18/12/2012). b. Đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nằm trong và ngoài khu/cụm công nghiệp: định kỳ tổng hợp và gửi báo cáo giám sát môi trường về cơ quan quản lý nhà nước về môi trường với tần suất tối thiểu 01 lần/năm (quy định tại khoản 6 điều 48 và khoản 3 Điều 50 của quyết định số 63/2012/QĐ-UBND ngày 18/12/2012). - 3 tháng 1 lần đối với các cơ sở năm trong danh sách di dời do ô nhiễm môi trường và được xác nhận là gây ô nhiễm môi trường nhưng chưa hoàn thành việc khắc phục. 6 tháng 1 lần đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh không thuộc 2 đối tượng trên. - Riêng với tỉnh Bình Dương được quy định cụ thể trong công văn số 4228/CCBVMT-KS kèm theo quyết định số 63/2012/QĐ-UBND ngày 18/12/2012 của UBND tỉnh Bình Dương với tần suất 1 năm làm 1 lần lập Báo cáo giám sát môi trường định kỳ. Căn cứ pháp lý và đối tượng áp dụng thực hiện lập báo cáo giám sát môi trường - Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014; - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 04/01/2015 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; - Thông tư 27/2015/TT-BTNMT quy định về Đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường - Công văn số 3105/TNMT-QLMT ngày 18/04/2008 của Sở Tài nguyên và Môi trường Tp Hồ Chí Minh. - Công văn số 4228/CCBVMT-KS kèm theo quyết định số 63/2012/QĐ-UBND ngày 18/12/2012 của UBND tỉnh Bình Dương. Dựa theo quy định của nhà nước thì đối tượng lập báo cáo giám sát môi trường là các cá nhân, tổ chức có dự án hoạt động sản xuất tác động trức tiếp đến môi trường, dự án này không phân biệt quy mô lớn hay nhỏ và hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam. Các đối tượng có thể là: các Cơ sở sản xuất lớn hoặc nhỏ, các Khách sạn, Nhà nghỉ, Nhà trọ (có từ 10 phòng trở lên), các Bệnh viện, Phòng khám, Trường học, các Nhà hàng không phân biệt quy mô lớn nhỏ, chung cư, tòa nhà, các công trình xây dựng, các khu công nghiệp, khu dân cư, trung tâm thương mại và Siêu thị. Nội dung thực hiện Báo cáo giám sát môi trường định kỳ - Đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh, thu thập số liệu về hoạt động của Cơ sở, điều kiện tự nhiên, khí hậu, địa chất, kinh tế - xã hội liên quan đến Dự án. - Xác định nguồn gây ô nhiễm như khí thải, chất thải rắn, nước thải, các chất thải phát sinh từ hoạt động sản xuất của Cơ sở. - Thực hiện việc lấy mẫu các chất thải, nước thải, mẫu không khí xung quanh tại các ống khói, hoặc khí thải tại nguồn nếu doanh nghiệp có sử dụng máy phát điện, các mẫu đất, mẫu nước ngầm sau đó đánh giá tác động môi trường. Đây là bước lâu nhất của việc lập Báo cáo giám sát môi trường định kỳ. - Xây dựng các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm và dự phòng sự cố. - Đề xuất các phương án quản lý, dự phòng , xử lý khí thải, nước thải, phương án thu gom và xử lý các chất thải rắn. - Cam kết khắc phục các nội dung chưa đạt, biện pháp và thời gian khắc phục; cam kết vận hành và thực hiện thường xuyên các biện pháp xử lý , giảm thiểu chất thải đảm bảo đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành của môi trường; cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật Việt Nam. - Trình nộp báo cáo lên cơ quan chức năng có thẩm quyền để xem xét và giải quyết về Báo cáo giám sát môi trường định kỳ(Sở Tài nguyên và Môi trường, các phòng Môi trường ở quận, huyện). Mọi thắc mắc về báo cáo giám sát môi trường định kỳ, doanh nghiệp vui lòng liên hệ theo địa chỉ dưới đây: CÔNG TY TƯ VẤN MÔI TRƯỜNG CAO NGUYÊN XANH Add: 14/88, đường 19, P.Tân Quý, Q.Tân Phú, Tp.HCM Hotline : 0938.395.254 Email: [email protected] Website: hosomoitruong.vn Ở nhiều bài trước hầu như chúng tôi đã đi qua hết nội dung về hồ sơ báo cáo đánh giá tác động môi trường đtm này như thế nào là báo cáo đtm hay đối tượng thực hiện lập hoặc các hồ sơ cần thiết để phê duyệt. Ở bài ngày hôm nay chúng ta không bàn về những vấn đề đó, điều hôm nay chúng tôi muốn đưa ra đó là lịch sử hình thành của hồ sơ báo cáo đánh giá tác động môi trường này như thế nào. Hãy cùng tìm hiểu nhé. Lịch sử đánh giá tác động môi trường Đánh giá tác động môi trường ĐTM, đã bắt đầu vào những năm 1960, như một phần của nâng cao nhận thức môi trường. Báo cáo đánh giá tác động môi trường (báo cáo ĐTM) liên quan đến một đánh giá kỹ thuật nhằm mục đích góp phần vào việc ra quyết định một cách khách quan hơn. Tại Hoa Kỳ, đánh giá tác động môi trường ĐTM được định hình chính thức từ những năm 1969, với việc ban hành Đạo luật Chính sách môi trường quốc gia. Những báo cáo đánh giá tác động môi trườn ĐTM đã được sử dụng ngày càng trên thế giới. Số lượng của các "Đánh giá môi trường" đệ trình hàng năm đã vượt qua rất nhiều so với số lượng của các báo cáo đánh giá tác động môi trường toàn diện vốn yêu cầu khắt khe hơn (cần hiểu rõ: Đánh giá một môi trường là một phần nhỏ của báo cáo đánh giá tác động môi trường toàn diện, được thiết kế để cung cấp đủ thông tin cho phép cơ quan ra quyết định xem việc chuẩn bị một Báo cáo tác động môi trường toàn diện (EIS) là cần thiết và là một hoạt động thực hiện để tìm hiểu tác động mà đã được thực hiện trước khi sự phát triển sẽ xảy ra. Phương pháp lập báo cáo đánh giá tác động môi trường Phương pháp lập báo cáo đánh giá tác động môi trường bao gồm: - Phân tích vòng đời môi trường của sản phẩm: được sử dụng để xác định và đánh giá tác động của các sản phẩm công nghiệp đối với môi trường. Xem xét các hoạt động liên quan đến khai thác nguyên liệu, phụ liệu, thiết bị, sản xuất, sử dụng, xử lý và thiết bị phụ trợ. - Logic mờ (được phát triển từ lý thuyết tập mờ để thực hiện lập luận một cách xấp xỉ thay vì lập luận chính xác theo lôgic vị từ cổ điển. Lôgic mờ có thể được coi là mặt ứng dụng của lý thuyết tập mờ để xử lý các giá trị trong thế giới thực cho các bài toán phức tạp (Klir 1997): Phương pháp ĐTM cần dữ liệu đo lường để ước tính giá trị của chỉ số tác động Tuy nhiên rất nhiều các tác động môi trường không thể được định lượng, ví dụ như chất lượng cảnh quan, chất lượng cuộc sống và xã hội chấp nhận Thay vào đó thông tin từ EIA tương tự, chuyên gia đánh giá và tình cảm cộng đồng được sử dụng xấp xỉ phương pháp luận được gọi là logic mờ có thể được sử dụng. - Cây biến đổi gen -. Phương pháp cụ thể có sẵn để thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường của các sinh vật biến đổi gen bao gồm GMP-RAM và INOVA - Kiểm toán đánh giá độ chính xác của EIA bằng cách so sánh thực tế để tác động dự đoán tác động. Báo cáo đánh giá tác động môi trường - công cụ trợ giúp quyết định Theo Jay et al., báo cáo đánh giá tác động môi trường được sử dụng như một công cụ trợ giúp quyết định chứ không phải ra quyết định công cụ. Có sự bất đồng ngày càng tăng về chúng như ảnh hưởng của chúng trên các quyết định bị hạn chế. Báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM đã bị chỉ trích vì quá giới hạn phạm vi của mình trong không gian và thời gian. Không có thủ tục được chấp nhận tồn tại để xác định ranh giới như vậy. Ranh giới này được xác định bởi người nộp đơn và giám định viên chính, nhưng trong thực tế, hầu hết các Báo cáo ĐTM chỉ tác động trực tiếp và ngay lập tức trên khu vực chịu ảnh hưởng. Phát triển gây tác động cả trực tiếp và gián tiếp. Tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ, sản xuất, sử dụng và xử lý vật liệu xây dựng, máy móc, sử dụng đất bổ sung cho hoạt động sản xuất và dịch vụ, khai thác và tinh chế, vv, tất cả đều có tác động môi trường. Các tác động gián tiếp của sự phát triển có thể cao hơn nhiều so với tác động trực tiếp kiểm tra bởi một EIA. Đề xuất như sân bay hoặc nhà máy đóng tàu gây ra trên phạm vi rộng tác động nước và quốc tế, cần được đề cập trong Báo cáo ĐTM. Mở rộng phạm vi của EIA có thể có lợi cho bảo tồn các loài bị đe dọa. Thay vì tập trung vào khu vực dự án, một số Báo cáo ĐTM sử dụng một cách tiếp cận môi trường sống dựa trên tập trung vào mối quan hệ rộng hơn nhiều giữa con người và môi trường. Kết quả là, lựa chọn thay thế để giảm thiểu tác động tiêu cực đến dân số của toàn bộ loài, chứ không phải là tiểu quần thể địa phương, có thể được đánh giá. Đây là một thông tin hữu ích phải không các bạn, hi vọng với thông tin trên sẽ phần nào mở rộng kiến thức của các bạn hơn về hồ sơ môi trường này. Mọi chi tiết thắc mắc hay bạn đang có nhu cầu thực hiện lập hồ sơ môi trường này hãy liên hệ với Công ty tư vấn dịch vụ môi trường Cao Nguyên Xanh qua hotline: 0938395254 để được tư vấn và hỗ trợ miễn phí. Báo cáo giám sát môi trường định kỳ là hồ sơ môi trường được thực hiện lập khi doanh nghiệp có dự án đầu tư hoạt động tác động ảnh hưởng đến môi trường theo nhiều yếu tố khách quan khác nhau. Ở câu hỏi ngày hôm nay của chúng tôi đó là "Tại sao phải lập báo cáo giám sát môi trường định kỳ ?". Bài viết sau sẽ trả lời cho bạn câu hỏi này, cùng theo dõi nhé. >> Có thể bạn quan tâm: Báo cáo tình hình xả thải hằng năm Căn cứ nào áp dụng thực hiện lập báo cáo giám sát môi trường định kỳ ? - Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014; - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 04/01/2015 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; - Thông tư 27/2015/TT-BTNMT quy định về Đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường - Công văn số 3105/TNMT-QLMT ngày 18/04/2008 của Sở Tài nguyên và Môi trường Tp Hồ Chí Minh. - Công văn số 4228/CCBVMT-KS kèm theo quyết định số 63/2012/QĐ-UBND ngày 18/12/2012 của UBND tỉnh Bình Dương. Thời gian thực hiện báo cáo giám sát môi trường định kỳ - 3 tháng 1 lần đối với các cơ sở năm trong danh sách di dời do ô nhiễm môi trường và được xác nhận là gây ô nhiễm môi trường nhưng chưa hoàn thành việc khắc phục. 6 tháng 1 lần đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh không thuộc 2 đối tượng trên. - Riêng với tỉnh Bình Dương được quy định cụ thể trong công văn số 4228/CCBVMT-KS kèm theo quyết định số 63/2012/QĐ-UBND ngày 18/12/2012 của UBND tỉnh Bình Dương với tần suất 1 năm làm 1 lần lập Báo cáo giám sát môi trường định kỳ. Tại sao phải lập báo cáo giám sát môi trường định kỳ ? Phần này là nội dung chính của bài viết ngày hôm nay, với câu hỏi này chúng tôi xin nêu rõ một vài ý sau đây, nhưng trước hết các bạn cần phải hiểu thế nào là báo cáo giám sát môi trường định kỳ ? - Là một hình thức để đánh giá chất lượng môi trường ngắn hạn tại các Cơ sở và báo cáo về các cơ quan có thẩm quyền (Cụ thể là các Phòng Tài nguyên và Môi trường, các chi cục Bảo vệ môi trường), với mục tiêu là đánh giá hiện trạng môi trường của các cơ sở, thêm vào đó là cộng tác để thực hiện việc bảo vệ môi trường của cơ sở. - Lập Báo cáo giám sát môi trường định kỳ chính là kết quả của quá trình giám sát môi trường. Lập báo cáo giám sát môi trường định kỳ với mục đích sau: - Điều đầu tiên của việc lập Báo cáo giám sát môi trường định kỳ là để theo dõi thực trạng, diễn biến các nguồn tác động tiêu cực phát sinh ra từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của Cơ sở đến chất lượng môi trường. - Định kỳ đo đạc, lấy các mẫu phân tích các thông số liên quan đến các tác động tiêu cực của môi trường xung quanh Cơ sở (nước mặt, nước ngầm, không khí, đất). - Đảm bảo phát triển KT-XH đi đôi với bảo vệ môi trường. Hi vọng với thông tin trên sẽ giúp các bạn giải quyết được thắc mắc từ câu hỏi đặt ra ở đầu bài viết. Mọi chi tiết thắc mắc hãy liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 0938395254 để được tư vấn và hỗ trợ hoàn toàn miễn phí. Công ty tư vấn dịch vụ môi trường Cao Nguyên Xanh xin cám ơn quý doanh nghiệp. Đề án bảo vệ môi trường chi tiết là báo cáo thể hiện những tác động của doanh nghiệp sản xuất trong quá trình hoạt động đối với môi trường. Những tác động bao gồm: tác động đến môi trường nước, môi trường không khí, tiếng ồn, môi trường đất. Khi doanh nghiệp rơi vào trường hợp chưa tiến hành thực hiện lập chưa tiến hành thực hiện lập báo cáo đánh giá tác động môi trường mà đã đi vào hoạt động thì cần phải tiến hành thực hiện ngay đề án bảo vệ môi trường chi tiết để khắc phục hậu quả tránh bị xử phạt theo quy định của pháp luật. Để hiểu thêm về hồ sơ môi trường này, các bạn có thể xem thêm bài viết sau của chúng tôi. Tại sao phải lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết ? - Như chúng tôi đã nói trên, lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết để giúp doanh nghiệp có thể khắc phục được hậu qủa trong trường hợp chưa lập hồ sơ báo cáo đtm mà đã đi vào hoạt động sản xuất, kinh doanh. - Lập đề án môi trường này để giúp các doanh nghiệp có thể đánh giá được mức độ tác động của các nguồn gây hại phát sinh từ hoạt động của dự án đến môi trường xung quanh. Từ đó, đề án này có thể giúp doanh nghiệp đề ra các biện pháp bảo vệ môi trường thích hợp. Đối tượng áp dụng thực hiện theo thông tư 26/2015/TT-BTNMT 1. Cơ sở đã đi vào hoạt động trước ngày 01 tháng 4 năm 2015 có quy mô, tính chất tương đương với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP nhưng không có bản kế hoạch bảo vệ môi trường và được quy định chi tiết tại Phụ lục 1b ban hành kèm theo Thông tư này. 2. Cơ sở đã cải tạo, mở rộng, nâng công suất thuộc đối tượng phải lập bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, bản kế hoạch bảo vệ môi trường bổ sung (trước ngày Nghị định số 18/2015/NĐ-CP có hiệu lực thi hành) hoặc thuộc đối tượng phải lập lại bản kế hoạch bảo vệ môi trường (theo quy định tại Nghị định số 18/2015/NĐ-CP) nhưng không có một trong các giấy tờ sau: a) Giấy xác nhận bản kế hoạch bảo vệ môi trường; b) Giấy xác nhận bản kế hoạch bảo vệ môi trường bổ sung; c) Giấy xác nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường; d) Giấy xác nhận đăng ký bản kế hoạch bảo vệ môi trường; đ) Giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường; 3. Các bộ luật quy định về Đề án bảo vệ môi trường chi tiết - Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 - Thông tư số 26/2015/TT- BTNMT ngày 28/05/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và xác nhận việc thực hiện đề án, lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường chi tiết (Điều 3 – 9). - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 01/04/2015 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. Các hồ sơ cần thiết để lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết - Giấy phép kinh doanh. - Giấy phép đầu tư. - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/ Hợp đồng thuê đất. - Sơ đồ vị trí dự án - Bản vẽ các hệ thống xử lý môi trường (nếu có). - Các hồ sơ môi trường hiện có: Sổ chủ nguồn đăng ký chất thải nguy hại, hợp đồng thu gom chất thải nguy hại. - Một (01) văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt đề án chi tiết theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này. - Bảy (07) bản đề án chi tiết theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 26/2015/NĐ-CP. - Một (01) đĩa CD ghi nội dung của đề án bảo vệ môi trường chi tiết. Quy trình để lập Đề án bảo vệ môi trường chi tiết - Khảo sát, thu thập số liệu hiện trạng hoạt động và hiện trạng môi trường xung quanh của công ty. - Khảo sát điều kiện tự nhiên, điều kiện KT-XH liên quan đến hoạt động của công ty. - Xác định các nguồn gây ô nhiễm như: nước thải, khí thải tại nguồn, khí thải xung quanh, chất thải rắn, tiếng ồn và các vấn đề phát sinh trong quá trình hoạt động của dự án. - Thu mẫu nước thải, mẫu không khí tại nguồn thải và khí xung quanh khuôn viên dự án, sau đó phân tích tại phòng thí nghiệm. - Đánh giá mức độ tác động của các nguồn ô nhiễm đến các yếu tố tài nguyên và môi trường. - Xây dựng các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm và dự phòng sự cố môi trường cho các hạng mục còn tồn tại. - Đề xuất phương án xử lý nước thải, khí thải, phương án thu gom và xử lý chất thải rắn từ hoạt động của dự án. - Xây dựng chương trình giám sát môi trường. - Soạn thảo công văn, hồ sơ đề nghị phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết. - Thành lập đoàn kiểm tra thực tế về việc bảo vệ môi trường tại công ty. - Thẩm định và Quyết định phê duyệt. Cơ quan thẩm quyền thẩm định, phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết Theo điều 6 chương II Lập, thẩm định và phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết của thông tư 26/2015/NĐ-CP thì cơ quan thẩm định, phê duyệt được quy định như sau: - Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định, phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết của cơ sở có quy mô, tính chất tương đương với đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 18/2015/NĐ-CP; trừ các cơ sở thuộc bí mật an ninh, quốc phòng. - Bộ Công an, Bộ Quốc phòng tổ chức thẩm định, phê duyệt đề án chi tiết của cơ sở khác thuộc bí mật an ninh, quốc phòng và cơ sở thuộc quyền quyết định, phê duyệt của mình; trừ trường hợp quy định tại các Khoản 1 Điều này. - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ tổ chức thẩm định, phê duyệt đề án chi tiết của cơ sở thuộc quyền quyết định, phê duyệt của mình; trừ trường hợp quy định tại các Khoản 1, 2 và 4 Điều này. - Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) tổ chức thẩm định, phê duyệt đề án chi tiết của cơ sở trên địa bàn của mình; trừ trường hợp quy định tại các Khoản 1, 2, 3 Điều này. Nếu doanh nghiệp có nhu cầu thực hiện lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết hãy liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 0938395254 để được tư vấn và hỗ trợ hoàn toàn miễn phí. Công ty tư vấn môi trường Cao Nguyên Xanh rất vui được hợp tác với quý doanh nghiệp. Chất thải nguy hại đang là vấn đề mà các chủ doanh nghiệp, các nhà đầu tư đau đầu, vì nó ảnh hưởng rất lớn đến môi trường xung quanh, có thể bị xử phạt nếu không giải quyết triệt để. Vì thế trước khi đi vào hoạt động doanh nghiệp cần phải thực hiện đăng ký sổ chủ nguồn chất thải nguy hại, một phần bảo vệ môi trường hai là đảm bảo về mặt pháp lý cho dự án doanh nghiệp đầu tư. Hãy cùng tìm hiểu hồ sơ môi trường này qua bài viết sau của chúng tôi nhé. Tại sao phải đăng ký sổ chủ nguồn chất thải nguy hại Đăng ký sổ chủ nguồn chất thải nguy hại giúp các nhà quản lý môi trường có thể nắm toàn bộ quy trình xử lý rác thải nguy hại của các đơn vị, doanh nghiệp hoạt động sản xuất thông qua việc lập hồ sơ báo cáo lên các cơ quan chức năng có thẩm quyền về toàn bộ quy trình xử lý rác thải nguy hại của các đơn vị, doanh nghiệp. Bộ tài nguyên, môi trường đã yêu cầu tất cả các doanh nghiệp đã đi vào hoạt động trong các ngành sản xuất, kinh doanh có phát sinh CTNH với chủng loại và số lượng nằm trong quy định tại thông tư 12/2012/TT-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2012 của bộ TNMT. Đối tượng thực hiện đăng ký sổ chủ nguồn chất thải nguy hại Tổ chức, các nhân sở hữu hoặc điều hành cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có phát sinh chất thải nguy hại. Đối tượng lập chủ yếu là các doanh nghiệp có lĩnh vực hoạt động liên quan đến chất thải như: dầu nhớt, bóng đen, mực in, bình ắc quy,... Ngoài ra, Quy định tại điều 2 Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT áp dụng đối với những đối tượng sau: - Các cơ quan nhà nước, cơ sở sản xuất, tổ chức cá nhân trong và ngoài nước có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ liên quan đến việc phát sinh chất thải nguy hại, quản lý chất thải nguy hại trên lãnh thổ Việt Nam. - Ngoài ra, một số trường hợp mà chủ nguồn chất thải nguy hại phải đăng ký cấp lại sổ chủ nguồn chất thải nguy hại được quy định tại khoản 4 điều 16 Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT. Thành phần hồ sơ đăng ký sổ chủ nguồn chất thải nguy hại + Bộ hồ sơ đăng ký (cấp lần đầu hoặc cấp lại Sổ đăng ký) chủ nguồn thải CTNH được đóng quyển bao gồm Đơn đăng ký kèm theo các hồ sơ, giấy tờ sau: + Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ tương đương. + Bản sao quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM, giấy xác nhận đăng ký Bản cam kết BVMT hay Phiếu xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, quyết định phê duyệt hoặc giấy xác nhận đề án bảo vệ môi trường hoặc bất kỳ giấy tờ về môi trường nào khác của cơ quan có thẩm quyền (nếu có). + Bản sao kết quả phân tích để chứng minh các chất thải thuộc loại phát sinh tại cơ sở (trừ các mã từ 19 12 01 đến 19 12 04) không vượt ngưỡng CTNH theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 07:2009/BTNMT để đăng ký là các chất thải thông thường tại Điểm 3.2 của đơn. + Bản sao báo cáo ĐTM và giấy xác nhận về việc thực hiện báo cáo ĐTM và yêu cầu của quyết định phê duyệt bản cam kết BVMT hay bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường. hoặc đề án BVMT và tất cả các hồ sơ, giấy tờ pháp lý về môi trường liên quan đến việc đầu tư các công trình bảo vệ môi trường phục vụ việc tự xử lý CTNH (chỉ áp dụng đối với trường hợp có công trình tự xử lý CTNH) + Bản giải trình các điểm sửa đổi, bổ sung (trường hợp cấp lại Sổ đăng ký). Lưu ý: Ngoài ra, không phải nộp thêm bất kỳ một hồ sơ, giấy tờ nào khác (như Hợp đồng chuyển giao CTNH với chủ hành nghề QLCTNH). Trình tự và thủ tục đăng ký sổ chủ nguồn chất thải nguy hại - Tổ chức, cá nhân đăng ký cấp (hoặc điều chỉnh) Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại phải nộp 02 bộ hồ sơ tại Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính đầy đủ và nhận hồ sơ. - Phòng Quản lý chất thải rắn của Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ từ Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả để thụ lý và giải quyết theo thẩm quyền. - Cán bộ thụ lý kiểm tra tính đúng, hợp lệ của hồ sơ và thông báo để yêu cầu tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ nếu chưa đúng và không hợp lệ (Trong quá trình xem xét cấp phép, cơ quan cấp phép có thể sử dụng hệ thống thông tin hoặc thư điện tử để thông báo, trao đổi thông tin với tổ chức, cá nhân đăng ký chủ nguồn thải). - Tổ chức/cá nhân đăng ký (hoặc điều chỉnh) chủ nguồn thải chất thải nguy hại bổ sung hồ sơ và nộp lại Sở Tài nguyên và Môi trường. - Đối với những đơn vị có công trình tự xử lý CTNH, chuyên viên thụ lý đề xuất danh sách đoàm kiểm tra và tổ chức kiểm tra tại cơ sở. - Chuyển viên thụ lý dự thảo Sổ đăng ký chủ nguồn chất thải nguy hại. - Phòng Quản lý chất thải rắn chuyển bộ hồ sơ và Sổ đăng ký dự thảo cho Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả trình Lãnh đạo sở phê duyệt. - Ban hành Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại (theo mẫu qui định tại phụ lục 1B) mà mã số quả lý chất thải nguy hại. - Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả chịu trách nhiệm trao bộ hồ sơ và Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại cho tổ chức cá nhân được cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại. Hi vọng với thông tin trên sẽ giúp các bạn có cái nhìn mới hơn về hồ sơ môi trường này. Nếu có nhu cầu thực hiện hãy liên hệ với Công ty tư vấn môi trường Cao Nguyên Xanh chúng tôi qua Hotline: 0938395254 để được tư vấn và hỗ trợ miễn phí nhé. Cám ơn các bạn đã đọc bài viết này. Chắc hẳn nếu các bạn là chủ doanh nghiệp thì vấn đề vệ sinh an toàn lao động luôn là điều mà bạn quan tâm trước khi đưa dự án đi vào hoạt động phải không. Không chỉ đảm bảo vệ sinh mà hồ sơ vệ sinh an toàn lao động còn là tiền đề, là hồ sơ cần thiết để thực hiện lập kế hoạch bảo vệ môi trường hay đtm để hợp thức hóa quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Bài viết ngày hôm nay, chúng tôi xin nói đôi nét về hồ sơ môi trường này, cùng tìm hiểu nhé. Đối tượng thực hiện hồ sơ vệ sinh an toàn lao động - Tất cả các cơ quan, doanh nghiệp sản xuất, khu công nghiệp, khu dân cư, khu đô thị, các trung tâm thương mại, khách sạn, nhà hàng, nhà xưởng... có quản lý và sử dụng lực lượng lao động. - Các cơ sở đang trong quá trình xây dựng và đang hoạt động mà chưa đăng ký hồ sơ vệ sinh an toàn lao động. Quy trình thực hiện hồ sơ vệ sinh an toàn lao động - Khảo sát tình hình hoạt động, quy mô sản suất và tình trạng môi trường tại cơ sở. - Xác định hiện trạng, quy mô sản xuất và quy trình công nghệ. - Đánh giá chất lượng vệ sinh môi trường xung quanh khu dự án. - Xác định các nguồn gây ô nhiễm trong quá trình hoạt động của dự án. - Vệ sinh tại môi trường lao động, các yếu tố nguy hại phát sinh trong quá trình hoạt động tại cơ sở. Các biện pháp xử lý yếu tố nguy hại hiện có. - Lấy mẫu nước thải, mẫu khí xung quanh và tại ống khói, mẫu đất, mẫu nước ngầm. - Thống kê vệ sinh môi trường lao động, lượng lao động tiếp xúc trực tiếp với hóa chất độc hại. - Thống kê máy móc, trang thiết bị, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn vệ sinh lao động. - Thiết bị đảm bảo an toàn vệ sinh lao động. - Hiện trạng các công trình, các thiết bị xử lý chất thải. - Các tổ chức y tế hoạt động tại khu dự án. (Cơ sở làm việc của y tế, thuốc, phương tiện,vật dụng phục vụ cấp cứu tại chỗ, phương án tổ chức cấp cứu tại chỗ) - Trình nộp hồ sơ vệ sinh an toàn lao động lên cơ quan chức năng phê duyệt. (Trung tâm y tế dự phòng) Hồ sơ này đơn giản chỉ vậy thôi, nhưng không có thì sẽ không tốt cho các dự án mới lập. Mọi thắc mắc hãy liên hệ với Công ty tư vấn dịch vụ môi trường Cao Nguyên Xanh qua Hotline: 0938395254 để được tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc. Nguồn: http://hosomoitruong.vn/cac-ho-so-khac/ho-so-ve-sinh-an-toan-lao-dong.html Ở phần trước chúng tôi đã nói đôi nét mục đích, đối tượng và các hồ sơ cần thiết để thực hiện lập đề án bảo vệ môi trường, ở bài ngày hôm nay, chúng tôi xin nói tiếp về quy trình cũng như các vấn đề liên quan khác liên quan đến hồ sơ này. Cùng tìm hiểu tiếp qua bài viết sau đây nhé. 4. Căn cứ pháp lý áp dụng thực hiện lập đề án bảo vệ môi trường - Thông tư 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/05/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản. - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 01/04/2015 của Chính phủ quy định về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường. - Nghị định 35/2014/NĐ-CP ngày 29/04/2014 của Chính phủ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phải lập đề án bảo vệ môi trường đơn giản và nộp cơ quan chức năng thẩm định, phê duyệt trước ngày 31/12/2014. 5. Quy trình thực hiện lập và phê duyệt đề án bảo vệ môi trường Quy trình này được thực hiện qua 3 bước sau đây: - Bước 1: Khảo sát, đánh giá hiện trạng môi trường: + Xác định vị trí thực hiện dự án + Khảo sát tình hình môi trường, địa chất, con người và xã hội xung quanh dự án hoạt động. + Đánh giá hiện trạng môi trường xung quanh nơi dự án hoạt động. - Bước 2: Phân tích và xây dựng chương trình môi trường + Phân tích, lấy mẫu các nguồn gây ô nhiễm như khí thải, nước thải, tiếng ồn,... và nhiều yếu tố đánh giá khác. + Đề ra các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường + Xây dựng chương trình giám sát môi trường - Bước 3: Lập hồ sơ và phê duyệt đề án: + Lập hồ sơ, đề án bảo vệ môi trường theo mẫu của pháp luật + Nộp phê duyệt tại cơ quan chức năng có thẩm quyền phê duyệt (Để biết chính xác cơ quan, xem tiếp mục dưới đây) 6. Cơ quan chức năng có thẩm quyền phê duyệt đề án bảo vệ môi trường - Phòng tài nguyên môi trường cấp huyện đối với đề án bảo vệ môi trường đơn giản tương đương đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh có quy mô, công suất lập kế hoạch bảo vệ môi trường - cơ sở có quy mô, công suất nhỏ hơn quy mô, công suất nêu tại phụ lục II Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 01/04/2015 của Chính phủ quy định về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường. - Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh đối với đề án bảo vệ môi trường chi tiết tương ứng đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh có quy mô, công suất lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo phụ lục II Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 01/04/2015 của Chính phủ quy định về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường. Bài hướng dẫn về hồ sơ đề án bảo vệ môi trường đến đây là kết thúc, hi vọng với thông tin trên sẽ giúp các bạn phần nào hiểu rõ hơn về hồ sơ môi trường. Mọi chi tiết thắc mắc hay doanh nghiệp có nhu cầu lập hãy liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 0938395254 để được tư vấn và hỗ trợ miễn phí. Công ty tư vấn môi trường Cao Nguyên Xanh rất vui được hợp tác với quý doanh nghiệp. |
Tác giảBản quyền bài viết thuộc về SGE Archives
April 2022
Categories |